Trình tự thực hiện
|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp huyện. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thành phần hồ sơ hoặc biểu mẫu, giấy tờ kê khai chưa đúng, chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cho người đến nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận và trả lời bằng văn bản cho công dân, nêu rõ lý do không tiếp nhận.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ)
Bước 3: Trả kết quả:
+ Trường hợp được giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nộp lệ phí và nhận hồ sơ; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu, đối chiếu các thông tin được ghi trong sổ hộ khẩu, giấy tờ khác và ký nhận vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu (ký, ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận kết quả).
+ Trường hợp không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu: Nhận lại hồ sơ đã nộp; kiểm tra lại giấy tờ, tài liệu có trong hồ sơ; nhận văn bản về việc không giải quyết cấp đổi sổ hộ khẩu và ký nhận (ghi rõ họ, tên và ngày, tháng, năm nhận văn bản và hồ sơ đăng ký cư trú đã nộp) vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu.
Thời gian trả kết quả: Theo ngày hẹn trên giấy biên nhận.
|
Lệ phí
|
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký và quản cư trú tại các phường thuộc thành phố:+ Cấp đổi sổ hộ khẩu: 15.000đ/lần cấp.+ Cấp đổi sổ hộ khẩu theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000đ/lần cấp.+ Địa chính thay đổi trong sổ hộ khẩu: 5.000đ/lần đính chính (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú).- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký và quản cư trú tại khu vực khác:+ Cấp đổi sổ hộ khẩu: 7.000đ/lần cấp.+ Cấp đổi sổ hộ khẩu theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 5.000đ/lần cấp.+ Địa chính thay đổi trong sổ hộ khẩu: 2.000đ/lần đính chính (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú)* Các trường hợp không thu lệ phí:- Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo.- Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú cho cả hộ hoặc một người đối với công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Uỷ ban Dân tộc. Cụ thể:
+ Huyện Mường Tè: xã Bum Nưa, Bum Tở, Can Hồ, Ka Lang, Mù Cả, Nậm Khao, Pa Ủ, Pa Vệ Sử, Tá Bạ, Tà Tổng, Thu Lũm, Vàng San.
+ Huyện Nậm Nhùn: xã Trung Trải, Pú Đao, Nậm Pì, Nậm Manh, Nậm Hàng, Nậm Chà, Nậm Ban, Mường Mô, Hua Bum.
+ Huyện Sìn Hồ: xã Căn Co, xã Hồng Thu, Làng Mô, Lùng Thàng, Ma Quai, Nậm Cha, Nậm Cuổi, Nậm Hăn, Noong Hẻo, Pa Khóa, Pa Tần, Phăng Xô Lin, Phìn Hồ, Pu Sam Cáp, Tà Ngảo, Tả Phìn, Tủa Sín Chải, Xà Dề Phìn.
+ Huyện Tân Uyên: xã Hố Mít, Mường Khoa, Nậm Cần, Nậm Sỏ, Tà Mít.
+ Huyện Tam Đường: xã Bản Bo, Bản Giang, Bản Hon, Giang Ma, Hồ Thầu, Khun Há, Nà Tăm, Nùng Nàng, Sơn Bình, Sùng Phài, Tả Lèng, Thèn Sin.
+ Huyện Phong Thổ: Bản Lang, Dào San, Huổi Luông, Ma Ly Chải, Ma Ly Pho, Mồ Sì San, Mù Sang, Nậm Xe, Pa Vây Sử, Sì Lở Lầu, Sin Súi Hồ, Tung Qua Lìn, Vàng Ma Chải.
+ Huyện Than Uyên: xã Khoe On, Mường Kim, Pha Mu, Ta Gia, Tà Hừa, Tà Mung.
|
Cơ sở pháp lý
|
+ Luật Cư trú (Luật số 81/2006/QH11, ngày 29/11/2006).
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú (Luật số 36/2013/QH13, ngày 20/6/2013).
+ Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 35/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP, ngày 18/4/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
+ Thông tư số 36/2014/TT-BCA, ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.
+ Thông tư số 61/2014/TT-BCA, ngày 20/11/2014 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
+ Nghị quyết số 103/NQ-HĐND, ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu về ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích nộp ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
|