Giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng Công an nhân dân tại Công an xã, phường, thị trấn

Nội dung

1.Cơ quan thực hiện Công an xã, phường, thị trấn.
2. Đối tượng thực hiện Cá nhân, tổ chức.
3. Cách thức thực hiện Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
4. Trình tự thực hiện Bước 1: Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo và kiểm tra các điều kiện thụ lý tố cáo: 
Cán bộ tiếp nhận thông tin tố cáo phải vào sổ, đóng dấu “Đến”, ghi rõ ngày, tháng, năm nhận tố cáo và giữ bí mật thông tin người tố cáo. Người giải quyết tố cáo phải tự mình hoặc giao cho cơ quan, đơn vị, cá nhân có chức năng tiến hành phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo:
- Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và được gửi đồng thời cho nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân, trong đó có cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết hoặc trường hợp đã hướng dẫn nhưng người tố cáo vẫn gửi tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được tố cáo không xử lý.
- Trường hợp tố cáo không đủ điều liện thụ lý theo quy định tại Điều 29 Luật Tố cáo thì không thụ lý và thông báo ngay bằng văn bản cho người tố cáo biết lý do không thụ lý tố cáo.
- Đối với tố cáo không đủ điều kiện giải quyết lại quy định tại khoản 3 Điều 37 của Luật Tố cáo thì người giải quyết tố cáo không giải quyết lại vụ việc tố cáo và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết về việc không thụ lý giải quyết lại vụ việc tố cáo.
- Đối với tố cáo đủ điều kiện để thụ lý giải quyết thì người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo; thông báo cho người tố cáo, người bị tố cáo về việc thụ lý tố cáo và các nội dung tố cáo được thụ lý trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo. Việc thay đổi, bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người giải quyết tố cáo.
Bước 2: Xác minh nội dung tố cáo:
- Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc thành lập Đoàn xác minh hoặc Tổ xác minh (gọi chung là Tổ xác minh) có từ 02 người trở lên, trong đó giao cho 01 người là Trưởng Đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh (gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh).
- Trường hợp người giải quyết tố cáo giao nhiệm vụ cho cá nhân khác xác minh nội dung tố cáo thì phải có văn bản giao xác minh nội dung tố cáo. Văn bản giao xác minh nội dung tố cáo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Tố cáo.
- Tổ trưởng Tổ xác minh có trách nhiệm lập, đăng ký hồ sơ giải quyết tố cáo theo quy định của Bộ Công an về công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra Công an nhân dân và xây dựng, trình kế hoạch xác minh nội dung tố cáo cho người ra quyết định thành lập Tổ xác minh phê duyệt.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, quyết định thành lập Tổ xác minh, người giải quyết tố cáo hoặc Tổ trưởng Tổ xác minh chủ trì công bố quyết định thụ lý tố cáo, quyết định thành lập Tổ xác minh nội dung tố cáo, thông báo về việc thụ lý tố cáo cho người bị tố cáo tại cơ quan, đơn vị quản lý cá nhân bị tố cáo hoặc cơ quan, đơn vị bị tố cáo.
- Các biện pháp xác minh: Tổ chức làm việc với người tố cáo để thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo; Làm việc với người bị tố cáo để thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo; Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo; Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung tố cáo; Ủy quyền xác minh; Xác minh thực tế; Trưng cầu giám định.
- Gia hạn giải quyết tố cáo: Trường hợp vụ việc tố cáo phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp, khi thời hạn giải quyết tố cáo đã hết mà chưa hoàn thành việc giải quyết tố cáo thì người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo theo quy định và thông báo cho người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết.          
Bước 3: Báo cáo kết quả xác minh và kết luận nội dung tố cáo:
- Dự thảo báo cáo kết quả xác minh và thông báo dự thảo báo cáo kết quả xác minh.
- Hoàn chỉnh báo cáo kết quả xác minh và ban hành kết luận nội dung tố cáo.
- Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo ban hành kết luận nội dung tố cáo. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, đơn vị quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.
Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo và công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo phải công khai kết luận nội dung tố cáo và xử lý kết luận nội dung tố cáo theo quy định Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.
- Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức sau: Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác; Niêm yết tại trụ sở làm việc hoặc địa điểm tiếp công dân của Công an xã, phường, thị trấn; Đăng tải trên công thông tin điện tử của địa phương; Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.
Bước 5: Kết thúc việc giải quyết tố cáo: 
Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ trình người giải quyết tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.
5. Thời hạn giải quyết Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo 01 lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
6. Phí, lệ phí Không.
7. Thành phần, số lượng hồ sơ a. Thành phần hồ sơ:
- Nhóm 1 gồm các văn bản, tài liệu sau: Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp; Quyết định thụ lý, Quyết định thành lập Tổ xác minh; Kế hoạch xác minh tố cáo; Báo cáo kết quả thẩm tra, xác minh nội dung tố cáo;  Kết luận nội dung tố cáo; các văn bản thông báo, xử lý, kiến nghị xử lý tố cáo.
- Nhóm 2 gồm các văn bản, tài liệu sau: Các biên bản làm việc; văn bản, tài liệu, chứng cứ thu thập được; văn bản giải trình của người bị tố cáo; các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ hồ sơ.
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện - Đơn tố cáo phải ghi rõ ngày, tháng, năm; họ tên, địa chỉ của người tố cáo; cách thức liên hệ; người bị tố cáo và hành vi vi phạm pháp luật và các thông tin khác có liên quan.
- Trường hợp nhiều người cùng tố cáo về một nội dung thì trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ với từng người tố cáo; họ tên của người đại diện cho những người tố cáo.
- Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật. Người tố cáo phải ký tên, điểm chỉ vào đơn tố cáo.
- Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo.
- Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
9. Căn cứ pháp lý  Luật Tố cáo số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018;
- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo;
- Nghị định số 22/2019/ND-CP ngày 25/2/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 06/8/2020 của Bộ Công an quy định về tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân;
- Thông tư số 117/2021/TT-BCA ngày 01/12/2021 của Bộ Công an quy định về thực hiện dân chủ trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân và phòng chống tham nhũng của Công an nhân dân;
- Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân;
- Thông tư số 52/2021/TT-BCA ngày 14/5/2021 của Bộ Công an quy định công tác hồ sơ nghiệp vụ thanh tra Công an nhân dân.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Không.
11. Kết quả thực hiện Thông báo kết luận nội dung tố cáo.
 

Các văn bản cùng lĩnh vực

Trực ban
Tín nhiệm mạng
Số điện thoại cần biết
Hot line
An ninh mạng và PCTP sử dụng công nghệ cao
laichau.gov.vn
bocongan.gov.vn
Lịch tiếp công dân
dichvucong.bocongan.gov.vn
Khai báo tạm trú
Chuyển đổi số
Cải cách hành chính
TRANG ZALO CÔNG AN LAI CHÂU
  • Đang truy cập182
  • Hôm nay43,395
  • Tháng hiện tại880,651
  • Tháng trước695,078
  • Tổng lượt truy cập9,828,460
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
top
down