Tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân

Nội dung

1. Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Công an tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh.
2. Đối tượng thực hiện Cá nhân.
3. Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Phòng Tổ chức cán bộ Công an tỉnh Lai Châu.
4. Trình tự thực hiện Bước 1: Thông báo tuyển chọn và tiếp nhận hồ sơ
+ Thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng là báo nói, báo viết, báo hình; đăng trên trang thông tin điện tử của Công an tỉnh Lai Châu; niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng cần tuyển, thủ tục hồ sơ và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển
+ Công dân nộp hồ sơ tại địa điểm theo thông báo của Công an tỉnh ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn.
Bước 2: Tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển
Sau thời gian ít nhất là 30 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo tuyển chọn, Giám đốc Công an tỉnh tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển; tổ chức thẩm tra, kết luận tiêu chuẩn chính trị; kiểm tra, kết luận tiêu chuẩn sức khỏe, điều kiện văn bằng, chứng chỉ, năng khiếu của người dự tuyển.
Bước 3: Thông báo kết quả tuyển chọn, tổ chức phúc tra (nếu có)
+ Chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ khi tổ chức thi tuyển hoặc xét tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải niêm yết công khai và gửi thông báo kết quả tuyển chọn bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký hoặc liên hệ để người dự tuyển trực tiếp nhận thông báo tại cơ quan tổ chức cán bộ của Công an các đơn vị.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày niêm yết công khai kết quả tuyển chọn, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi tuyển hoặc xét tuyển.
+ Hội đồng tuyển chọn tổ chức chấm phúc khảo trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo.
Bước 4: Công bố quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân
+ Sau thời gian thông báo và phúc tra kết quả, Hội đồng tuyển chọn thống nhất danh sách những người trúng tuyển trong kỳ tuyển chọn, trình Ban Thường vụ Đảng ủy, lãnh đạo Công an tỉnh cho ý kiến xét duyệt; Phòng Tổ chức cán bộ trình Giám đốc Công an tỉnh quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì trước khi Phòng Tổ chức cán bộ trình Giám đốc Công an tỉnh quyết định, phải yêu cầu người dự tuyển nộp quyết định xuất ngũ hoặc chuyển ngành hoặc văn bản đồng ý cho chuyển công tác của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý cán bộ.
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày Giám đốc Công an tỉnh ban hành quyết định tạm tuyển, tuyển chọn công dân vào Công an nhân dân, Phòng Tổ chức cán bộ thông báo bằng văn bản đến công dân thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị để nhận nhiệm vụ và chủ trì, phối hợp với đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ tổ chức công bố và trao quyết định cho người được tạm tuyển, tuyển chọn vào Công an nhân dân.
5. Thời hạn giải quyết a) Trong thời gian 3 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người dự tuyển, Hội đồng tuyển chọn phải hoàn thiện các thủ tục để trình lãnh đạo có thẩm quyền quyết định tuyển, tạm tuyển hoặc trả lời cho người dự tuyển về lý do không được tuyển.
b) Trong thời hạn chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả tuyển chọn, thủ trưởng Công an các đơn vị có thẩm quyền quyết định tuyển chọn cán bộ phải ra quyết định tạm tuyển hoặc tuyển dụng.
6. Lệ phí Không
7. Thành phần, số lượng hồ sơ a) Đơn tự nguyện phục vụ trong Công an nhân dân;
b) Bản Lý lịch tự khai (theo mẫu chung của Bộ Công an) không cần xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú (Công an đơn vị, địa phương tuyển chọn có trách nhiệm thẩm tra, xác minh theo quy định);
c) Bản sao (có chứng thực) giấy khai sinh;
d) Bản sao (có chứng thực) văn bằng, chứng chỉ được đào tạo phù hợp với chỉ tiêu tuyển chọn và bảng điểm (có chứng thực) kết quả học tập toàn khóa (nếu có); quyết định công nhận chức danh giáo sư, phó giáo sư (trường hợp tuyển chọn đối với giáo sư, phó giáo sư);
Trường hợp văn bằng, chứng chỉ, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt (có chứng thực) và được cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận tương đương về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật;
đ) Giấy chứng nhận Đoàn viên, Đảng viên (nếu có);
e) Bản sao (có chứng thực) xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
g) Giấy chứng nhận sức khỏe do bệnh viện cấp huyện trở lên cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ theo quy định;
h) Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu chụp trong 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
i) Đối với cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, bổ sung các giấy tờ sau:
- Bản Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc;
- Bản đánh giá, nhận xét quá trình công tác;
- Bản sao các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan tổ chức có thẩm quyền;
- Bản sao sổ bảo hiểm xã hội được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện Người dự tuyển vào Công an nhân dân phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
1. Tiêu chuẩn chính trị: Bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo của Bộ Công an và các tiêu chuẩn sau:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước;
b) Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
c) Trung thực, tự giác, ý thức tổ chức kỷ luật nghiêm, ý thức cảnh giác cách mạng cao, giữ gìn và bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Phẩm chất đạo đức: Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.
3. Văn bằng, chứng chỉ: Đã tốt nghiệp và được cấp bằng (hoặc chứng chỉ) tốt nghiệp và bảo đảm một trong các tiêu chuẩn sau:
a) Đối tượng tuyển chọn là cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ đại học trở lên;
b) Đối tượng tuyển chọn là công dân Việt Nam thì yêu cầu phải tốt nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng (bao gồm cả trung cấp nghề, cao đẳng nghề), đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Tuyển chọn để bố trí làm công tác nghiệp vụ Công an hoặc tham mưu, quản lý nhà nước trên các lĩnh vực theo chức năng của Công an nhân dân chỉ tuyển người có trình độ đào tạo từ đại học trở lên.
4. Tuổi đời: Từ đủ 18 tuổi đến dưới 30 tuổi (tính đến ngày quyết định tuyển chọn).
Công dân có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác tại các bộ, ngành ở Trung ương và địa phương hoặc sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam tuyển chọn đến 35 tuổi, chức danh giáo sư, phó giáo sư tuyển chọn đến 40 tuổi.
5. Sức khỏe: Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển chọn vào Công an nhân dân theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an và các quy định sau:
a) Chiều cao: đối với nam từ 1m64 trở lên; đối với nữ từ 1m58 trở lên;
b) Thị lực: thị lực không kính mỗi mắt đạt 9-10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt từ 18-20/10;
c) Tuyển công dân có trình độ khoa học công nghệ bố trí làm công tác khoa học công nghệ, thì được hạ thấp 02 (hai) cm đối với từng giới (nam từ 1m62 trở lên; đối với nữ từ 1m56 trở lên), có thể cận, viễn thị nhưng không quá 3 điốp mỗi mắt, gồm: kỹ thuật nghiệp vụ, kỹ thuật hình sự, thông tin, cơ yếu, an ninh mạng, tác chiến điện tử, giảng dạy tại các cơ sở đào tạo; người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa cấp I, bác sĩ chuyên khoa cấp II, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học; có chức danh giáo sư, phó giáo sư.
6. Năng khiếu: Công dân được tuyển chọn để bố trí ở những đơn vị làm công tác nghiệp vụ công an phải là người bình tĩnh, nhạy bén, nhanh nhẹn, có trí nhớ tốt, có các tiêu chuẩn cần thiết về năng khiếu công an do các đơn vị trực thuộc Bộ Công an quy định đối với từng hệ lực lượng (nếu có). 
9. Căn cứ pháp lý - Luật Công an nhân dân số 37/2018/QH14, ngày 20/11/2018.
- Thông tư số 116/2021/TT-BCA, ngày 01/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định phân công trách nhiệm giữa Công an các cấp về một số vấn đề trong công tác tổ chức cán bộ của lực lượng CAND.
- Thông tư số 21/2023/TT-BCA, ngày 22/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tuyển chọn công dân vào CAND.
- Thông tư số 69/2013/TT-BCA, ngày 30/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định xếp lương và phong, thăng cấp bậc hàm đối với công dân được tuyển dụng vào CAND.
- Thông tư 29/2010/TT-BCA, ngày 07/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Công anquy định diện bố trí cán bộ trong CAND.
- Thông tư số 144/2020/TT-BCA, ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Công anCông an quy định về thẩm tra lý lịch trong CAND.
- Thông tư số 44/2018/TT-BCA, ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an ban hành quy định tiêu chuẩn chính trị của cán bộ, chiến sĩ CAND.
- Các văn bản chỉ đạo liên quan khác của Bộ.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Lý lịch tự khai (Mẫu A-BCA(X01)-2020).
11. Kết quả thực hiện Quyết định tạm tuyển, quyết định tuyển dụng.
 

Các văn bản cùng lĩnh vực

Số kí hiệu
Ngày ban hành
Tên văn bản
Số kí hiệu:102
Ngày ban hành:05/03/2023
Số kí hiệu:100
Ngày ban hành:05/03/2023
Trực ban
Tín nhiệm mạng
Số điện thoại cần biết
Hot line
An ninh mạng và PCTP sử dụng công nghệ cao
laichau.gov.vn
bocongan.gov.vn
Lịch tiếp công dân
dichvucong.bocongan.gov.vn
Khai báo tạm trú
Chuyển đổi số
Cải cách hành chính
TRANG ZALO CÔNG AN LAI CHÂU
  • Đang truy cập182
  • Hôm nay38,203
  • Tháng hiện tại38,203
  • Tháng trước1,492,501
  • Tổng lượt truy cập10,478,513
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
top
down