Những điều cần biết về tuyển sinh CAND năm 2023

Thứ tư - 05/04/2023 20:44
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH CÔNG AN NHÂN DÂN NĂM 2023
Những điều cần biết về tuyển sinh CAND năm 2023
I. Khu vực tuyển sinh, phân vùng tuyển sinh
1. Khu vực tuyển sinh
  - Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế .
+ Vùng 8 phía Bắc: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, TP.Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
+ Vùng 8 phía Nam: chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ đóng quân từ Thành phố Đà Nẵng trở vào của các đơn vị A09, C01, C10, C11, K01, K02.
          2. Phân vùng tuyển sinh
2.1. Tuyển sinh đào tạo đại học chính quy tuyển mới
          - Học viện Chính trị CAND, Trường Đại học PCCC, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Học viện Quốc tế; ngành An toàn Thông tin của Học viện ANND; gửi đào tạo ngành y khoa tại Học viện Quân y: Toàn quốc;
- Học viện CSND và các ngành còn lại của Học viện ANND: Phía Bắc;
- Trường Đại học ANND, Trường Đại học CSND: Phía Nam.
2.1. Tuyển sinh đào tạo trung cấp chính quy tuyển mới
          - Hệ trung cấp trường Đại học Phòng Cháy chữa cháy và trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND: Toàn quốc;
          - Trường Cao đẳng ANND: Toàn quốc;
          - Trường Cao đẳng CSND I: Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn, học sinh trường Văn hóa (T11): Phía Bắc; xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Toàn quốc;
          - Trường Cao đẳng CSND II: Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn, học sinh trường Văn hóa (T11): Phía Nam; xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Toàn quốc;
          - Đối với chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ: Căn cứ địa bàn đóng quân của chiến sĩ thuộc khu vực Phía Bắc hoặc Phía Nam để xác định trường dự tuyển theo đúng phân vùng tuyển sinh.
II. Tuyển sinh trình độ đại học chính quy tuyển mới công dân tốt nghiệp trung học phổ thông
          Thực hiện theo Quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, Thông tư số 50 và quy định tại Hướng dẫn này.
  1. Kỳ thi đánh giá của Bộ Công an
- Cấu trúc bài thi, gồm 02 phần: phần trắc nghiệm (lĩnh vực Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội và ngôn ngữ Anh) và phần tự luận (Toán hoặc Ngữ văn).
- Thời gian làm bài thi: Tổng thời gian làm bài 180 phút (phần trắc nghiệm 90 phút, phần tự luận 90 phút).
- Hình thức thi: thi viết
- Mã bài thi: thí sinh chọn 01 trong 02 mã bài thi để dự thi, gồm:
+ CA1: phần thi trắc nghiệm và tự luận Toán
+ CA2: phần thi trắc nghiệm và tự luận Ngữ văn
- Thí sinh đăng ký 1 mã bài thi của Bộ Công an (CA1 hoặc CA2) nộp lệ phí thi 180.000đ. Các đơn vị thu của thí sinh tại thời điểm sơ tuyển, nộp về Phòng PX01 để gửi về các trường CAND.
- Việc công bố điểm thi, điểm phúc khảo bài thi của của Bộ Công an phải được hoàn thành đảm bảo thời gian thí sinh đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức theo lịch của Bộ GD&ĐT.
          2. Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế với kết quả học tập THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với kết quả bài thi đánh giá của Bộ Công an.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh; ngành, nhóm ngành tuyển sinh; tổ hợp xét tuyển
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 2.000 chỉ tiêu được xác định theo từng trường, từng vùng, từng ngành, từng đối tượng (nam, nữ), từng phương thức tuyển sinh cụ thể:
TT Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh Ký hiệu trường Ký hiệu ngành Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu theo Phương thức 1 Chỉ tiêu theo Phương thức 2 Chỉ tiêu theo Phương thức 3 Tổ hợp xét tuyển theo Phương thức 3 Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
1 Học viện An ninh nhân dân ANH   440             A00, A01, C03, D01 CA1, CA2
1.1 Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh   7860100 290            
- Vùng 1     110 10 1 10 1 79 9
- Vùng 2     105 9 1 9 1 77 8
- Vùng 3     60 5 1 5 1 44 4
- Vùng 8     15 2       11 2
1.2 Ngành An toàn thông tin   7480202 100             A00, A01 CA1
- Phía Bắc     50 4 1 4 1 37 3
- Phía Nam     50 4 1 4 1 37 3
1.3 Y khoa (gửi đào tạo tại Học viện Quân y)   7720101 50             B00 CA1
- Phía Bắc     25 5       20  
- Phía Nam     25 5       20  
2 Học viện Cảnh sát nhân dân CSH                 A00, A01, C03, D01 CA1, CA2
2.1 Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát   7860100 530            
- Vùng 1     210 18 2 18 2 153 17
- Vùng 2     200 18 2 18 2 144 16
- Vùng 3     100 9 1 9 1 72 8
- Vùng 8     20 2   2   14 2
3 Học viện Chính trị CAND HCA                 A01, C00, C03, D01 CA1, CA2
3.1. Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước   7310202 100            
- Phía Bắc     50 4 1 4 1 37 3
- Phía Nam     50 4 1 4 1 37 3
4. Trường ĐH An ninh nhân dân ANS                 A00, A01, C03, D01 CA1, CA2
4.1. Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh   7860100 260            
- Vùng 4     50 4 1 4 1 37 3
- Vùng 5     40 3 1 3 1 30 2
- Vùng 6     80 7 1 7 1 58 6
- Vùng 7     75 7 1 7 1 54 5
- Vùng 8     15 1   1   11 2
5 Trường ĐH Cảnh sát nhân dân CSS 7860100               A00, A01, C03, D01 CA1, CA2
5.1. Nhóm ngành nghiệp vụ Cảnh sát     420            
- Vùng 4     80 7 1 7 1 58 6
- Vùng 5     50 4 1 4 1 37 3
- Vùng 6     140 12 1 12 1 102 12
- Vùng 7     130 11 1 11 1 95 11
- Vùng 8     20 1   1   16 2
6. Trường ĐH Phòng cháy chữa cháy                   A00 CA1
6.1. Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ   7860113 100            
- Phía Bắc PCH   50 4 1 4 1 37 3
- Phía Nam PCS   50 4 1 4 1 37 3
7. Trường ĐH Kỹ thuật - Hậu cần CAND                   A00, A01, D01 CA1
7.1. Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần   7480200 100            
- Phía Bắc HCB   50 4 1 4 1 37 3
- Phía Nam HCN   50 4 1 4 1 37 3
8. Học viện Quốc tế AIS   50                
8.1 - Ngôn ngữ Anh   7220201 30 2 4 2 4 11 7 A01, D01 CA1, CA2
8.2 - Ngôn ngữ Trung quốc   7220204 20 2 3 2 3 6 4 D01, D04 CA1,  CA2
- Ngành, nhóm ngành tuyển sinh: nhóm ngành Nghiệp vụ an ninh, Nghiệp vụ cảnh sát (7860100); ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202); ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y (7720101); ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước (7310202); ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ (7860113); nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần (7480200); ngành Ngôn ngữ Anh (7220201); ngành Ngôn ngữ Trung quốc (7220204).
- Tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp thi tốt nghiệp THPT, gồm: (A00 - Toán, Lý, Hóa; A01 - Toán, Lý, tiếng Anh; B00 - Toán, Hóa, Sinh; C00 - Văn, Sử, Địa; C03 - Toán, Văn, Sử; D01 - Toán, Văn, tiếng Anh; D04 - Toán, Văn, tiếng Trung Quốc); Bài thi đánh giá của Bộ Công an, gồm: CA1, CA2. Trong đó:
+ Nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, Cảnh sát xét tuyển tổ hợp A00, A01, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) xét tuyển tổ hợp A00, A01 và bài thi CA1.
+ Ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước xét tuyển tổ hợp A01, C00, C03, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Nhóm ngành Kỹ thuật - Hậu cần xét tuyển tổ hợp A00, A01, D01 và bài thi CA1.
+ Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ xét tuyển tổ hợp A00 và bài thi CA1.
+ Ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển tổ hợp A01, D01 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc xét tuyển tổ hợp D01, D04 và bài thi CA1, CA2.
+ Ngành Y khoa gửi đào tạo tại Học viện Quân y xét tuyển tổ hợp B00 và bài thi CA1.
4. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
4.1. Đối tượng
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND có quyết định xuất ngũ trong vòng 12 tháng tính đến tháng dự tuyển;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển.
4.2. Điều kiện dự tuyển chung
  Người dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của Bộ GD&ĐT, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA, ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6, ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6, ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an;
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển; phân loại cán bộ đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên trong năm liền trước với năm dự tuyển;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND trong thời gian tại ngũ, hàng năm đều đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên, trong đó có ít nhất 01 năm đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”;
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương đạt học lực từ Khá trở lên (theo kết luận học bạ);
- Thí sinh là chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ và thí sinh thuộc Đối tượng 01 đạt học lực từ Trung bình trở lên (theo kết luận học bạ);
- Công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND đạt từ 6,5 điểm trở lên;
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 7,0 điểm trở lên, trường hợp là người dân tộc thiểu số từng môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND phải đạt từ 6,5 điểm trở lên (Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, thí sinh thuộc Đối tượng 01 không áp dụng điều kiện này);
- Công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển trong những năm học THPT hoặc tương đương hạnh kiểm đạt loại Khá trở lên, chưa kết hôn, chưa có con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật;
- Tính đến năm dự tuyển công dân thường trú tại địa phương nơi đăng ký sơ tuyển không quá 22 tuổi, trường hợp là người dân tộc thiểu số không quá 25 tuổi;
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an, theo đó:
Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Trong đó:
+ Chiều cao:
* Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ, công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia CAND, chiều cao áp dụng theo tiêu chuẩn chiều cao tuyển chọn công dân thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND tại thời điểm tuyển chọn.
* Thí sinh dự tuyển chiều cao đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ. Riêng, thí sinh thuộc Đối tượng 01, chiều cao đạt từ 1m60 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m55 đến 1m80 đối với nữ.
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI) được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên (các thí sinh không đảm bảo tiêu chuẩn thị lực như trên không được cam kết tiêu chuẩn về mắt).

4.3. Điều kiện dự tuyển đối với thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức
Ngoài đảm bảo các điều kiện dự tuyển chung tại điểm 4.2, thí sinh đăng ký dự tuyển theo từng phương thức phải đáp ứng các điều kiện sau:
          4.3.1. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 1
- Đối tượng: áp dụng với những thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong năm 2023. Thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính đến thời điểm xét tuyển thẳng.
 - Về giải đoạt được:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi khoa học, kỹ thuật quốc tế hoặc Olympic quốc tế (có môn trùng với môn thuộc tổ hợp dự tuyển vào trường CAND) theo quy định của Bộ GD&ĐT được xét tuyển thẳng một trong các trường CAND theo nguyện vọng của thí sinh.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học, Văn học, Lịch sử, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Học viện ANND, Học viện CSND.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào Học viện Chính trị CAND.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Anh của Học viện Quốc tế.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào ngành Ngôn ngữ Trung Quốc củavHọc viện Quốc tế.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán, Hóa học, Sinh học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa Sinh,Y Sinh và khoa học Sức khỏe, Kỹ thuật Y Sinh, Sinh học tế bào và phân tử, Vi Sinh, Y học chuyển dịch được xét tuyển thẳng vào ngành Y khoa gửi đào tại Học viện Quân y - Bộ Quốc phòng.
+ Thí sinh đoạt giải nhất môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tin học trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hệ thống nhúng, Phần mềm hệ thống được tuyển thẳng vào T07, ngành An toàn thông tin (An ninh mạng và phòng chống tội phạm sử dụng công nghệ cao) của Học viện ANND.
+ Thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải nhất trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên n được xét tuyển thẳng vào Đại học Phòng cháy chữa cháy.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
4.3.2. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 2
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế không quá 02 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/04/2023, chứng chỉ  do tổ chức được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ của một trong các chứng chỉ sau: tiếng Anh IELTS (Academic) đạt từ 7.5 trở lên, TOEFL iBT đạt từ 110 trở lên; tiếng Trung Quốc HSK cấp 5; tiếng Tây Ban Nha DELE C1; tiếng Pháp DELF C1; tiếng Nga TRKI 3; tiếng Đức C1; tiếng Nhật JLPT N1; tiếng Hàn TOPIK II Level 4; tiếng Ý CELI 4; ngành Ngôn ngữ Trung Quốc của Học viện Quốc tế chỉ tiếp nhận thí sinh có chứng chỉ tiếng Trung Quốc HSK.
Đối với các thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an đơn vị, địa phương trước ngày 01/06/2023 hoặc trực tiếp nộp tại các trường CAND trước ngày tổ chức bài thi đánh giá của Bộ Công an.
- Xếp loại học lực năm lớp 10, 11, 12 đạt loại giỏi. Trong đó, điểm trung bình chung môn ngoại ngữ các năm học THPT đạt từ 8.5 điểm trở lên.
Đối với thí sinh đang học lớp 12 vẫn cho đăng ký, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không.
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
4.3.3. Đối với thí sinh dự tuyển theo Phương thức 3
- Đối với thí sinh học THPT có môn ngoại ngữ là ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh (đăng ký các ngành sử dụng môn tiếng Anh để xét tuyển) hoặc tiếng Trung Quốc (đăng ký các ngành sử dụng môn Tiếng Trung Quốc để xét tuyển) nếu có nguyện vọng dự tuyển được sử dụng điểm của môn đó để sơ tuyển.
- Đối với thí sinh đang học lớp 12, chưa có đánh giá về học lực, hạnh kiểm năm lớp 12 tại thời điểm sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký sơ tuyển, sau khi có điểm tổng kết năm lớp 12, căn cứ quy định để xác định đạt điều kiện hay không;
- Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
- Lưu ý: Chiến sĩ nghĩa vụ CAND tại ngũ không đảm bảo tiêu chuẩn về học lực để xét tuyển đại học CAND nhưng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định (đến thời điểm đăng ký dự tuyển) và có nguyện vọng xét tuyển trung cấp CAND (xét chuyển chuyên nghiệp đối với chiến sĩ nghĩa vụ) thì vẫn đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT, nộp hồ sơ dự tuyển và khai nguyện vọng đăng ký tại Cổng thông tin tuyển sinh vào Học viện ANND hoặc Học viện Chính trị CAND;
5. Đăng ký sơ tuyển
- Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ đăng ký dự tuyển tại đơn vị công tác.

- Học sinh phổ thông (gồm cả học sinh đã tốt nghiệp các năm trước), công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự đăng ký sơ tuyển tại Công an cấp huyện nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Người đăng ký sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký và mang theo giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân. Đối với công dân hoàn thành nghĩa vụ CAND hoặc nghĩa vụ quân sự ngoài các giấy tờ trên, mang thêm quyết định xuất ngũ và xác nhận về phẩm chất đạo đức, kết quả rèn luyện trong thời gian tại ngũ của đơn vị quản lý;
           - Nghiêm cấm thí sinh đăng ký sơ tuyển tại nhiều Ban tuyển sinh thuộc Bộ Công an. Công an các huyện, thành phố thông báo rõ cho người dự tuyển nếu vi phạm sẽ không được xét tuyển vào các trường CAND;
           - Công an các huyện, thành phố đối chiếu người đến đăng ký sơ tuyển với ảnh trong chứng minh nhân dân (căn cước công dân) và các giấy tờ khác; kiểm tra sơ bộ chiều cao, cân nặng, học lực, hạnh kiểm, hộ khẩu và chỉ tiếp nhận cho đăng ký sơ tuyển đối với các trường hợp đủ điều kiện theo quy định. Cho thí sinh đăng ký 02 nội dung kiểm tra khả năng vận động, trong các nội dung vận động theo giới tính nam, nữ (đối với Nam: Chạy 100m, chạy 1500m, co tay xà đơn, bật xa tại chỗ; đối với Nữ: Chạy 100m, chạy 800m, bật xa tại chỗ).
           6. Tổ chức xét tuyển
  6.1. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 1
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an các đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Căn cứ chỉ tiêu được giao, số lượng hồ sơ xét tuyển nộp về, các trường CAND tổ chức xét tuyển thẳng. Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Thứ hai, xét lần lượt thí sinh đoạt giải nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia bậc THPT hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình 3 năm học THPT từ cao xuống thấp.
- Trường hợp giải được xác định theo loại huy chương vàng, bạc, đồng thì huy chương vàng được xác định tương đương giải nhất, huy chương bạc tương đương giải nhì, huy chương đồng tương đương giải ba.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 2 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 2) hoặc Phương thức 3 (nếu trường không xét tuyển theo Phương thức 2).
6.2. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 2
- Tổ chức xét tuyển sau khi Công an đơn vị, địa phương hoàn thành nộp hồ sơ dự tuyển và theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Xác định số lượng chỉ tiêu:
Căn cứ tỷ lệ thí sinh đủ điều kiện xét tuyển ở từng nhóm chứng chỉ ngoại ngữ (IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1, TOPIK II, CELI) so với tổng số thí sinh đủ điều kiện của Phương thức 2 để xác định chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ ngoại ngữ. Trường hợp chỉ tiêu trúng tuyển cho từng chứng chỉ không tròn thì lấy theo phần số nguyên trước, sau đó căn cứ vào tỷ lệ phần dư còn lại để phân phối lần lượt cho từng nhóm chứng chỉ theo tỷ lệ từ cao xuống thấp đảm bảo đủ chỉ tiêu được giao, trường hợp phần nguyên đều không đủ 1 chỉ tiêu đều được làm tròn lên 1 dẫn đến vượt chỉ tiêu thì xác định chỉ tiêu theo phần thập phân từ cao xuống thấp để lần lượt làm tròn cho đến hết chỉ tiêu.
-  Trường hợp nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, lấy thí sinh có điểm IELTS Academic, TOEFL iBT, HSK, DELE, DELF, TRKI, tiếng Đức C1, JLPT N1,TOPIK II, CELI xét trong từng chứng chỉ lần lượt từ cao đến thấp;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm trung bình học tập 3 năm học THPT từ cao xuống thấp;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập môn ngoại ngữ 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao đến thấp.
- Trường hợp tuyển không đủ chỉ tiêu thì chỉ tiêu chưa tuyển đủ sẽ được chuyển sang chỉ tiêu xét tuyển theo Phương thức 1 (nếu trường có xét tuyển theo Phương thức 1) hoặc Phương thức 3 (nếu Phương thức 1 đã hết nguồn tuyển).
- Trường hợp thí sinh không trúng tuyển Phương thức 2, nếu có nguyện vọng được tham gia xét tuyển theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 3 (nếu nộp đủ hồ sơ và đảm bảo điều kiện theo quy định).
6.3. Xét tuyển đối với thí sinh xét tuyển theo Phương thức 3
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã đạt sơ tuyển, nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển về các trường CAND, đăng ký nguyện vọng xét tuyển chính thức vào các trường CAND là nguyện vọng 1, đảm bảo điều kiện dự tuyển theo tổ hợp đăng ký, đảm bảo ngưỡng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của Bộ Công an.
- Dữ liệu xét tuyển được lấy từ các nguồn sau:
+ Thông tin nhận từ Cổng thông tin tuyển sinh theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, gồm: mã trường, mã ngành, mã tổ hợp xét tuyển hợp lệ (sau khi đã được kiểm tra, đối chiếu theo quy định), điểm thi từng môn.
+ Kết quả bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an;
+ Khu vực ưu tiên, đối tượng ưu tiên, điểm học bạ THPT, điểm thưởng của thí sinh lấy theo dữ liệu của Bộ Công an (sau khi đã được Công an các đơn vị, địa phương và các trường CAND kiểm dò).
- Điểm xét tuyển là tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá tuyển sinh của Bộ Công an được quy về thang điểm 30 (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy chế của Bộ GD&ĐT, điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an.
Công thức tính như sau:
ĐXT = (M1+M2+M3)*2/5+BTBCA*3/5+ĐƯT, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ BTBCA: điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an
+ ĐƯT: điểm ưu tiên
- Xác định chỉ tiêu trúng tuyển: Chỉ tiêu trúng tuyển cho từng vùng, từng nhóm ngành, từng ngành, từng đối tượng, từng tổ hợp (nếu có) được xác định trước khi xây dựng phương án điểm xét tuyển (sau khi đã xét và xác nhận nhập học đối với thí sinh trúng tuyển theo Phương thức 1 và Phương thức 2 và trừ đi số thí sinh đã trúng tuyển, xác nhận nhập học theo Phương thức 1, Phương thức 2 trong danh sách đăng ký xét tuyển).
- Các trường tiến hành xây dựng phương án điểm trúng tuyển đối với tổ hợp đủ điều kiện dự tuyển có điểm cao nhất của thí sinh theo từng ngành, từng đối tượng, từng vùng tuyển sinh.
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND (chiếm tỷ lệ 40%) và điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an (chiếm tỷ lệ 60%) làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ ba, xét thí sinh có điểm tự luận bài thi đánh giá của Bộ Công an từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
Trường hợp xét đến hết tiêu chí trên mà vẫn vượt chỉ tiêu, khi thẩm định phương án điểm, Cục Đào tạo sẽ phối hợp Cục Tổ chức cán bộ báo cáo Lãnh đạo Bộ quyết định.
6.4. Xét tuyển bổ sung
- Trong trường hợp không xét tuyển đủ chỉ tiêu được giao, thí sinh trúng tuyển nhưng không xác nhận nhập học hoặc khi nhập học thí sinh không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn thì các trường CAND được xét tuyển bổ sung.
- Các trường CAND ra thông báo tuyển sinh bổ sung theo hướng dẫn của Cục Đào tạo đảm bảo theo quy định của Bộ GD&ĐT.
III. Tuyển sinh trình độ trung cấp CAND chính quy tuyển mới
1. Phương thức
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng;
- Phương thức 2: Xét tuyển trên cơ sở kết quả thi THPT.
2. Xét tuyển Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ
2.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng).
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh
- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh, tiếng Trung Quốc được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Cao đẳng ANND I, Cao đẳng CSND I, Cao đẳng CSND II.
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên n được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, hệ trung cấp trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Có văn bản đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương (kèm hồ sơ minh chứng) và phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an. gửi về Cục Đào tạo thẩm định.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
2.2. Phương thức 2 (xét tuyển)
- Xét tuyển theo tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trung cấp CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân cộng với điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực và điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an lấy từ cao xuống cho đến hết chỉ tiêu. Công thức tính như sau:
ĐXT = ((M1+M2+M3)+(L10+L11+L12)/3)x3/4+KV+ĐT+ĐTh, trong đó:
+ ĐXT: điểm xét tuyển
+ M1, M2, M3: điểm 03 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển vào trường CAND
+ L10, L11, L12: điểm tổng kết 03 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12
+ KV: điểm ưu tiên khu vực theo quy chế Bộ LĐB&XH
+ ĐT: điểm ưu tiên đối tượng theo quy chế Bộ LĐB&XH
+ ĐTh: điểm cộng đối tượng theo quy định của Bộ Công an.
Riêng các thí sinh đã hoàn thành chương trình các môn văn hóa phổ thông trong chương trình đào tạo trung cấp nghề: Điểm trung bình học tập tương đương điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 để tính điểm xét tuyển vào trường CAND là trung bình cộng điểm từng môn văn hóa THPT trong cả khóa học theo hệ số của từng môn và làm tròn đến 02 chữ số thập phân, theo công thức sau:
ĐTB= ((ĐM1 x hệ số môn 1) + (ĐM2 x hệ số môn 2)+…+ (ĐMn x hệ số môn n))/(hệ số môn 1 + hệ số môn 2 +…+ hệ số môn n).
- Trong trường hợp số lượng thí sinh cùng một mức điểm xét tuyển, nếu lấy hết sẽ vượt chỉ tiêu phân bổ thì xét trúng tuyển theo thứ tự như sau:
+ Thứ nhất, xét thí sinh có tổng điểm của 03 môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào trường CAND và điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 được quy về thang điểm 30 làm tròn đến 02 chữ số thập phân, lấy từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu;
+ Thứ hai, xét thí sinh có điểm môn ưu tiên cao hơn, trong đó: môn Toán học là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Vật lý + Hóa học, Toán học + Vật lý + Tiếng Anh, Toán học + Hóa học + Sinh học; môn Ngữ văn là môn ưu tiên đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Lịch sử; Ngữ văn + Lịch sử + Địa lý; môn Tiếng Anh là môn ưu tiên  đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Anh; môn Tiếng Trung Quốc là môn ưu tiên  đối với thí sinh dự tuyển tổ hợp Toán học + Ngữ văn + Tiếng Trung Quốc.
+ Thứ ba, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì xét thí sinh có điểm trung bình cộng kết quả học tập 3 năm THPT lớp 10, 11, 12 từ cao xuống thấp đến đủ chỉ tiêu.
- Trường hợp chỉ tiêu xét tuyển thẳng không thực hiện hết thì chuyển chỉ tiêu sang xét tuyển theo từng đối tượng nam, nữ.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Đăng ký thi tốt nghiệp THPT năm 2023; nộp hồ sơ đại học và đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh vào Học viện ANND hoặc Học viện Chính trị CAND (đối với thí sinh không đủ điều kiện dự tuyển đại học CAND hoặc thí sinh đủ điều kiện dự tuyển  đại học nhưng không đăng ký dự bài thi đánh giá của Bộ Công an để xét tuyển đại học, chỉ có nguyện vọng xét tuyển trung cấp).
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH và được Cục Đào tạo thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi về Cục Đào tạo.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3. Xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT, công dân thường trú trên địa bàn, chiến sĩ nghĩa vụ xuất ngũ
3.1. Phương thức 1 (xét tuyển thẳng)
- Đối tượng và thứ tự ưu tiên xét tuyển:
+ Thí sinh là con đẻ của liệt sỹ CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của thương binh CAND (tỷ lệ thương tật từ 81% trở lên);
+ Thí sinh là con đẻ của Anh hùng lực lượng vũ trang trong CAND; thí sinh là con đẻ của Anh hùng Lao động trong CAND;
+ Thí sinh là con đẻ của công dân được công nhận là liệt sĩ hy sinh trong trường hợp trực tiếp tham gia đấu tranh chống lại hoặc ngăn chặn các hành vi nguy hiểm cho xã hội thuộc các tội được quy định trong Bộ luật Hình sự, dũng cảm thực hiện công việc cấp bách, nguy hiểm phục vụ an ninh
- Thí sinh đoạt giải từ giải ba trở lên trong các kỳ thi Olympic, hội thi khoa học kỹ thuật, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế (ưu tiên xét tuyển giải từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu, trong trường hợp vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an) trong đó:
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học,Văn học, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh được xét tuyển thẳng vào một trong các trường Cao đẳng ANND I, Cao đẳng CSND I.
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế môn Toán, Vật lý, Hóa học hoặc đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia bậc THPT một trong các lĩnh vực: Hóa học, Hệ thống nhúng, Khoa học vật liệu, Vật lý và Thiên n được xét tuyển thẳng vào hệ trung cấp trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, hệ trung cấp trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Có văn bản đề nghị của Công an các đơn vị, địa phương (kèm hồ sơ minh chứng) và phiếu đăng ký xét tuyển trung cấp theo mẫu quy định của Bộ Công an. gửi về Cục Đào tạo thẩm định.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học.
3.2. Phương thức 2 (xét tuyển)
- Đối tượng:
+ Chiến sĩ nghĩa vụ có quyết định xuất ngũ.
+ Học sinh tốt nghiệp THPT, công dân thường trú trên địa bàn.
- Điều kiện:
+ Đảm bảo các tiêu chuẩn tuyển sinh theo quy định tại Điều 11 Thông tư số 50.
+ Tham dự thi tốt nghiệp THPT, đảm bảo điều kiện dự tuyển đại học CAND và tham dự kỳ thi đánh giá của Bộ Công an năm 2023.
+ Đảm bảo ngưỡng đầu vào trình độ trung cấp theo quy định của Bộ LĐTB&XH và được Cục Đào tạo thông báo trước khi xét tuyển;
+ Có hồ sơ đăng ký dự tuyển trung cấp do Công an đơn vị, địa phương gửi về Cục Đào tạo.
+ Tốt nghiệp THPT đến thời điểm xác nhận nhập học;
4. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên đối tượng, điểm ưu tiên khu vực thực hiện quy chế Bộ LĐB&XH.
- Điểm thưởng theo quy định của Bộ Công an:
+ Cộng điểm ưu tiên đối với thí sinh đoạt từ giải khuyến khích trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế, trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế tương ứng với môn đoạt giải, lĩnh vực đoạt giải để xét tuyển thẳng vào các trường CAND. Trong đó: giải nhất được cộng 1.0 điểm; giải nhì được cộng 0.75 điểm; giải ba được cộng 0.5 điểm; giả khuyến khích được cộng 0.25 điểm. Thí sinh đoạt nhiều giải chỉ được cộng điểm thưởng một giải cao nhất.
+ Cộng 1.0 điểm đối với thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an đang công tác hoặc đã nghỉ hưu, con đẻ của nhân viên hợp đồng lao động không xác định thời hạn trong CAND; con đẻ của cán bộ đã nghỉ mất sức hoặc chuyển ngành xuất ngũ hoặc đã từ trần có thời gian công tác liên tục trong lực lượng Công an từ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Cộng 0.5 điểm đối với thí sinh là con đẻ của Trưởng Công an xã, Phó trưởng Công an xã bán chuyên trách, có thời gian công tác trong lực lượng Công an xã từ đủ 15 năm trở lên tính đến tháng xét tuyển. Trường hợp thí sinh có bố hoặc mẹ đã bị xử lý hình sự, buộc thôi việc hoặc tước danh hiệu CAND thì thí sinh không được hưởng ưu tiên theo người đó.
+ Thí sinh thuộc nhiều diện ưu tiên thì được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
5. Chỉ tiêu, trưởng tuyển sinh trung cấp CAND chính quy tuyển mới
TT Tên trường/ngành đào tạo/Địa bàn tuyển sinh Ký hiệu trường Tổng chỉ tiêu Chỉ tiêu tuyển thẳng Chỉ tiêu xết tuyển Tổ hợp xét tuyển
Mã bài thi đánh giá của Bộ Công an sử dụng để xét tuyển
Nam Nữ Nam Nữ
1. Xét tuyển học sinh THPT, công dân thường trú trên địa bàn, học sinh T11                
1.1 Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy   45         A00, A01 CA1
  - Phía Bắc PC1 23 2 1 18 2    
  - Phía Nam PC2 22 2 1 17 2    
1.2 Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND   45         A00, A01, D01 CA1
  - Phía Bắc HC1 23 2 1 18 2    
  - Phía Nam HC2 22 2 1 17 2    
1.3 Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I AN1 177         A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04 CA1,  CA2
  +Vùng 1   35 3 1 28 3    
  + Vùng 2   25 2 1 20 2    
  + Vùng 3   20 2   16 2    
  + Vùng 4   25 2 1 20 2    
  + Vùng 5   20 2   16 2    
  + Vùng 6   25 2 1 20 2    
  + Vùng 7   27 2 1 22 2    
   - Xét chọn không quá 20% số thí sinh T11 dự tuyển nhưng không trúng tuyển ĐH, TC CAND để cử đi đào tạo ngành Trinh sát An ninh tại T08   15            
1.4 Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I CS1 384         A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04 CA1,  CA2
  - Vùng 1   174 15 2 142 15    
  - Vùng 2   140 12 2 114 12    
  - Vùng 3   70 6 1 57 6    
1.5 Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II CS2 288         A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04 CA1,  CA2
  - Vùng 4   60 5 1 49 5    
  - Vùng 5   30 3 1 24 2    
  - Vùng 6   108 10 1 88 9    
  - Vùng 7   90 8 1 73 8    
2. Xét tuyển chiến sĩ nghĩa vụ tại ngũ                
2.1 Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy   15         A00, A01  
  - Phía Bắc PC1 8 2   5 1    
  - Phía Nam PC2 7 1   5 1    
2.2 Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND   15         A00, A01  
  - Phía Bắc HC1 8 2   5 1    
  - Phía Nam HC2 7 1   5 1    
2.3 Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I   48         A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04  
  - Phía Bắc AN1 24 2 1 19 2    
  - Phía Nam AN2 24 2 1 19 2    
2.4 Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I   96         A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04  
  - Phía Bắc CS1 48 4 1 39 4    
  - Phía Nam CS2 48 4 1 39 4    
2.5 Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II   72         A00, A01, B00, C03, D01, C00, D04  
  - Phía Bắc CSB 36 3 1 29 3    
  - Phía Nam CSN 36 3 1 29 3    

Tác giả: Ban Biên tập, Phòng Tổ chức cán bộ

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Góp ý dự thảo

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Trực ban
Tín nhiệm mạng
Số điện thoại cần biết
Hot line
An ninh mạng và PCTP sử dụng công nghệ cao
laichau.gov.vn
bocongan.gov.vn
Lịch tiếp công dân
dichvucong.bocongan.gov.vn
Khai báo tạm trú
Chuyển đổi số
Cải cách hành chính
TRANG ZALO CÔNG AN LAI CHÂU
  • Đang truy cập166
  • Hôm nay45,815
  • Tháng hiện tại1,237,087
  • Tháng trước695,078
  • Tổng lượt truy cập10,184,896
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây
top
down