1. Cơ quan thực hiện TTHC | Công an cấp xã. |
2. Đối tượng thực hiện | Công dân có nhu cầu hủy, xác lập lại số định danh cá nhân. |
3. Cách thức thực hiện | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Công an nơi gần nhất; - Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc qua Ứng dụng định danh quốc gia; - Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nếu có); - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật). |
4. Trình tự thực hiện | Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Công dân nộp hồ sơ đề nghị hủy, xác lập lại số định danh cá nhân trực tiếp tại Công an cấp xã nơi cư trú hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia. Bước 2: Công an cấp xã nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân tới cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp huyện. Bước 3: Công an cấp huyện nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân và tới cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh. Bước 4: Công an cấp tỉnh nơi tiếp nhận hồ sơ phải thực hiện việc kiểm tra, xác minh tính chính xác của hồ sơ và gửi đề nghị hủy, xác lập lại số định danh của công dân và tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an qua hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA, ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). - Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn người đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Bước 5: Nhận thông báo kết quả hủy, xác lập lại số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
5. Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ (không tính thời gian chuyển hồ sơ từ cơ quan khác đến Công an cấp xã nơi công dân cư trú). |
6. Lệ phí | Chưa quy định. |
7. Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Thành phần hồ sơ: Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA, ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). b) Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện | Thuộc một trong các trường hợp hủy, xác lập lại số định danh cá nhân gồm: Được xác định lại giới tính, cải chính hộ tịch do có sai sót về năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch và pháp luật khác có liên quan; Có sai sót về thông tin nơi đăng ký khai sinh, năm sinh, giới tính của công dân khi thu thập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |
9. Căn cứ pháp lý | - Luật Căn cước số 26/2023/QH15, ngày 27/11/2023. - Nghị định số 70/2024/NĐ-CP, ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước. - Thông tư số 16/2024/TT-BCA, ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước. - Thông tư số 17/2024/TT-BCA, ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước. - Thông tư số 18/2024/TT-BCA, ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước. |
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA, ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). |
11. Kết quả thực hiện | Thông báo kết quả hủy, xác lập lại số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. |