Thực hiện Thông tư số 50/2021/TT-BCA, ngày 11/5/2021 của Bộ Công an quy định về tuyển sinh trong CAND; Hướng dẫn số 05/HD-BCA, ngày 24/3/2023 của Bộ Công an về tuyển sinh trong Công an nhân dân năm 2023; hướng dẫn số 695/HD-X02-P2, ngày 16/3/2023 của Cục Đào tạo, Bộ Công an về việc tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học đối với người đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường ngoài ngành CAND; căn cứ quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Bộ Công an về công tác tuyển sinh. Công an tỉnh Lai Châu hướng dẫn thực hiện công tác tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học CAND đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngoài ngành CAND (sau đây gọi tắt là Văn bằng 2) năm 2023 như sau:
I. THÔNG TIN TUYỂN SINH
1. Quy định về khu vực tuyển sinh, phân vùng tuyển sinh.
1.1. Khu vực tuyển sinh
- Phía Bắc: Từ tỉnh Thừa Thiên Huế trở ra, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 1: các tỉnh miền núi phía Bắc, gồm Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La.
+ Vùng 2: các tỉnh, thành phố đồng bằng và trung du Bắc Bộ, gồm Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hòa Bình, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Quảng Ninh.
+ Vùng 3: các tỉnh Bắc Trung Bộ, gồm Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.
- Phía Nam: Từ Thành phố Đà Nẵng trở vào, gồm các vùng tuyển sinh:
+ Vùng 4: các tỉnh Nam Trung Bộ, gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận, Ninh Thuận.
+ Vùng 5: các tỉnh Tây Nguyên, gồm Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
+ Vùng 6: các tỉnh, thành phố Đông Nam Bộ, gồm Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Hồ Chí Minh.
+ Vùng 7: các tỉnh, thành phố đồng bằng Sông Cửu Long, gồm Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
1.2. Phân vùng tuyển sinh đối với các trường CAND
- Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy, Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND, Ngành An ninh mạng và phòng chống tội phạm công nghệ cao của Học viện An ninh nhân dân: Tuyển sinh địa bàn cả nước.
- Học viện Cảnh sát nhân dân, các ngành khác của Học viện An ninh: Tuyển sinh thí sinh có nơi thường trú ở địa bàn phía Bắc (từ Thừa Thiên Huế trở ra).
- Trường Đại học An ninh nhân dân, Trường Đại học Cảnh sát nhân dân: tuyển sinh có nơi thường trú ở địa bàn tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào).
2. Đối tượng, điều kiện dự tuyển
2..1 Đối tượng dự tuyển: Công dân Việt Nam
2.2. Điều kiện dự tuyển: Người đăng ký dự tuyển ngoài đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật và của Bộ Giáo dục và Đào tạo, phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Trình độ đào tạo:
+ Tốt nghiệp đại học hình thức chính quy, do cơ sở giáo dục đại học của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp bằng, xếp hạng bằng từ loại khá trở lên (không áp dụng đối với hình thức liên thông đại học). Sinh viên năm cuối các trường đại học được đăng ký dự tuyển, đến ngày xét tuyển của các trường CAND phải có bằng tốt nghiệp đại học. Đối với sinh viên chưa được cấp bằng tốt nghiệp đại học, được sử dụng giấy xác nhận tốt nghiệp (hoặc công nhận tốt nghiệp đại học) của trường đại học để thay cho bằng đại học, khi nộp hồ sơ dự tuyển.
Lưu ý:
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được Cục Quản lý chất lượng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận; nếu văn bằng tốt nghiệp đại học đã được cấp không ghi rõ xếp loại (khá, giỏi, xuất sắc), thì xác định xếp loại bằng tốt nghiệp đại học theo điểm trung bình tích lũy các năm học đại học (Thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18/3/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế đào tạo trình độ đại học), như sau: Theo thang điểm 4 (từ 3,6 đến 4,0: xuất sắc; từ 3,2 đến cận 3,6: giỏi; từ 2,5 đến cận 3,2: khá); theo thang điểm 10 (từ 9,0 đến 10: xuất sắc; từ 8,0 đến cận 9,0: giỏi; từ 7,0 đến cận 8,0: khá).
+ Thí sinh tốt nghiệp khối ngành khoa học tự nhiên, kỹ thuật, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chí dự tuyển là: Xếp loại bằng tốt nghiệp trung bình trở lên, trong đó điểm trung bình các môn thi tốt nghiệp hoặc điểm trung bình các học phần chuyên môn đạt mức khá trở lên hoặc kết quả thực hiện khóa luận tốt nghiệp (hoặc đồ án tốt nghiệp; báo cáo thực tập) xếp loại đạt trở lên.
+ Chiến sĩ nghĩa vụ Công an tại ngũ có thời gian công tác từ 15 tháng trở lên tính đến tháng thi tuyển, có bằng tốt nghiệp đại học chính quy xếp hạng từ loại trung bình trở lên được đăng ký dự tuyển.
2.3. Độ tuổi: Người dự tuyển có tuổi đời không quá 30 tuổi (được xác định theo giấy khai sinh, tính đến ngày dự thi, kể cả các trường hợp đăng ký xét tuyển thẳng).
2.4. Tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn sức khỏe:
- Đủ tiêu chuẩn về chính trị, phẩm chất đạo đức theo quy định hiện hành của Bộ Công an tại Thông tư số 44/2018/TT-BCA, ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an, Hướng dẫn số 577/X01-P6, ngày 14/01/2019 và Hướng dẫn số 1144/X01-P6, ngày 24/01/2019 của Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an.
- Đủ sức khỏe tuyển vào CAND theo quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của Bộ Công an. Trong đó:
+ Chỉ tuyển thí sinh đạt tiêu chuẩn sức khỏe loại 1, loại 2 và đáp ứng các chỉ số đặc biệt theo quy định tại Thông tư số 45/2019/TT-BCA, ngày 02/10/2019 của Bộ Công an quy định về tiêu chuẩn sức khỏe và khám sức khỏe công dân tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ tham gia CAND. Riêng:
+ Về chiều cao: Đạt từ 1m64 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m58 đến 1m80 đối với nữ, trường hợp là người dân tộc thiểu số chiều cao đạt từ 1m62 đến 1m95 đối với nam, đạt từ 1m56 đến 1m80 đối với nữ;
+ Chỉ số khối cơ thể (BMI): Được tính bằng trọng lượng (đơn vị tính: ki-lô-gam) chia cho bình phương chiều cao (đơn vị tính: mét) đạt từ 18,5 đến 30;
+ Nếu mắt bị tật khúc xạ thì không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực qua kính mắt đạt 10/10, tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên. Các thí sinh bị tật khúc xạ trên 3 đi-ốp không đảm bảo điều kiện dự tuyển và không được cam kết tiêu chuẩn về mắt.
Lưu ý: Thí sinh tốt nghiệp khối ngành kỹ thuật, khoa học tự nhiên, khoa học máy tính, công nghệ thông tin được áp dụng tiêu chuẩn sức khỏe về được giảm 02 cm tiêu chuẩn chiều cao đối với thi sinh so với thí sinh ngành khác.
1.2.4. Lĩnh vực đào tạo: Theo quy định tại Phụ lục 1.
Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng có bằng tốt nghiệp đại học (văn bằng 1) thuộc mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo được đăng ký dự tuyển vào học viện, trường CAND nào thì sẽ tham gia xét tuyển thẳng tại học viện, trường CAND đó.
II. PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TỪNG PHƯƠNG THỨC
1. Phương thức tuyển sinh và điều kiện dự tuyển theo từng phương thức
Thực hiện theo 02 phương thức tuyển sinh là xét tuyển thẳng và thi tuyển.
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng
Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đạt một trong các điều kiện dưới đây:
- Thí sinh là con Công an có bằng tốt nghiệp đại học loại xuất sắc;
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi, xuất sắc về một số ngành, chuyên ngành đào tạo về lĩnh vực: Khoa học kỹ thuật, công nghệ, trí tuệ nhân tạo (tốt nghiệp mã lĩnh vực 748, 751, 752);
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại xuất sắc và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên);
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại giỏi và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 7.0 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên);
- Thí sinh tốt nghiệp đại học loại khá ngành/nhóm ngành Công nghệ thông tin (tốt nghiệp nhóm ngành mã 74802) và có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương IELTS (Academic) đạt 6.5 trở lên (riêng con đẻ của cán bộ Công an IELTS (Academic) đạt 6.0 trở lên);
* Lưu ý:
Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (theo khung tham chiếu về ngoại ngữ, đối chiếu với khung chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh) có thời hạn không quá 02 năm liền kề từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày 01/4/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 6/2023; ngày 01/7/2023 đối với thí sinh dự tuyển tháng 11/2023. Thí sinh có dự định thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời gian sơ tuyển thì vẫn cho đăng ký nhưng phải hoàn thành và nộp kết quả về Công an tỉnh trước ngày 20/5/2023.Thí sinh dự tuyển Phương thức 1 được phép đăng ký dự tuyển phương thức 2.
- Phương thức 2: Thi tuyển
Điều kiện dự tuyển:
- Thí sinh đăng ký dự tuyển nhóm ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại Học viện An ninh, Học viện Cảnh sát: Không quy định về lĩnh vực đào tạo, ngành đào tạo của thí sinh.
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành An toàn thông tin/ An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao (7480202) tại Học viện An ninh: Thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Máy tính và công nghệ thông tin (748).
- Thí sinh đăng ký dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Đại học PCCC: Thí sinh tốt nghiệp ngành, chuyên ngành thuộc mã lĩnh vực đào tạo: Pháp luật (738); Khoa học sự sống (742); Khoa học tự nhiên (744); Toán và thống kê (746); Máy tính và công nghệ thông tin (748); Công nghệ kỹ thuật (751); Kỹ thuật (752); Kiến trúc và xây dựng (758); Sức khỏe (772).
2. Ngành, chuyên ngành đào tạo và thời gian đào tạo
2.1. Ngành, chuyên ngành đào tạo
2.1.1. Học viện An ninh
- Ký hiệu trường: ANH.
- Ngành nghiệp vụ An ninh: Mã ngành 7860100.
- Ngành An toàn thông tin/ An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao: Mã ngành 7480202.
2.1.2. Học viện Cảnh sát
- Ký hiệu trường: CSH.
- Ngành nghiệp vụ Cảnh sát: Mã ngành 7860100.
2.1.3. Đại học Phòng cháy chữa cháy
- Ký hiệu trường: PCH.
- Ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ: Mã ngành 7860113.
2.2.2. Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CAND:
- Ký hiệu trường: HCB.
- Ngành Kỹ thuật CAND: Mã ngành 7860107.
- Ngành Trinh sát kỹ thuật: Mã ngành 7860103;
- Ngành Hậu cần CAND: Mã ngành 7860116.
4.2. Thời gian đào tạo
Thí sinh trúng tuyển được huấn luyện đầu khóa 04 tháng tại Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và được đào tạo khoảng 02 năm tại trường Công an nhân dân.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
5.1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023
- Phương thức 1
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860100 |
46 |
46 |
0 |
7480202 |
22 |
21 |
1 |
T02 |
7860100 |
62 |
62 |
0 |
T06 |
7860113 |
49 |
44 |
5 |
- Phương thức 2
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 2 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860100 |
51 |
51 |
0 |
7480202 |
69 |
63 |
6 |
T02 |
7860100 |
74 |
74 |
0 |
T06 |
7860113 |
102 |
97 |
5 |
5.2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023
Phương thức 1
Trường |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự tuyển |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Học viện ANND |
7860100 |
59 |
53 |
6 |
Vùng 1 |
23 |
21 |
2 |
Vùng 2 |
22 |
20 |
2 |
Vùng 3 |
14 |
12 |
2 |
7480202 |
30 |
27 |
3 |
Học viện CSND |
7860100 |
134 |
121 |
13 |
Vùng 1 |
55 |
50 |
5 |
Vùng 2 |
52 |
47 |
5 |
Vùng 3 |
27 |
24 |
3 |
Đại học PCCC |
7860113 |
27 |
24 |
3 |
Phương thức 2
Trường |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự tuyển |
Tổng |
Nam |
Nữ |
Học viện ANND |
7860100 |
141 |
128 |
13 |
Vùng 1 |
57 |
51 |
6 |
Vùng 2 |
54 |
49 |
5 |
Vùng 3 |
30 |
28 |
2 |
7480202 |
70 |
63 |
7 |
Học viện CSND |
7860100 |
316 |
285 |
31 |
Vùng 1 |
130 |
117 |
13 |
Vùng 2 |
123 |
111 |
13 |
Vùng 3 |
63 |
57 |
6 |
Đại học PCCC |
7860113 |
63 |
57 |
6 |
- Chỉ tiêu tuyển sinh của Đại học Kỹ thuật – Hậu cần CNAD sẽ thông báo sau khi có thông báo của Bộ Công an.
Lưu ý: Trường hợp chỉ tiêu Phương thức 1 chưa thực hiện hết thì chuyển sang chỉ tiêu Phương thức 2 theo từng ngành, từng đối tượng. Trường hợp không tuyển đủ chỉ tiêu nữ thì số chỉ tiêu còn lại chuyển sang chỉ tiêu nam.
4. Môn thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi
4.1. Học viện Cảnh sát và Ngành Nghiệp vụ An ninh của Học viện An ninh:
- Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Lý luận Nhà nước và pháp luật (Môn 2).
- Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
4.2. Đại học Phòng cháy chữa cháy
- Môn thi: Toán cao cấp (Môn 1), Hóa học đại cương hoặc Vật lý đại cương (Môn 2).
- Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
4.3. Đại học Kỹ thuật - Hậu cần CAND và ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao của Học viện An ninh
- Môn thi: Triết học Mác – Lênin (Môn 1), Toán (Môn 2).
- Thời gian làm bài: 180 phút/môn thi.
* Hình thức thi: Tự luận (đối với đợt tuyển sinh tháng 6/2023), tự luận hoặc Trắc nghiệm hướng tới trên máy tính (đối với đợt tuyển sinh tháng 11/2023).
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và ưu tiên trong tuyển sinh
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Tổng điểm hai môn thi đạt từ 10 điểm trở lên và không có môn nào bị điểm liệt theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2. Ưu tiên trong tuyển sinh
- Các đối tượng ưu tiên theo quy định về đối tượng chính sách ưu tiên tại Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
- Thí sinh có chứng chỉ tương đương IELTS (Academic) đạt từ 6.5 trở lên: được cộng 01 điểm; đạt từ 6.0 trở lên được cộng 0,5 điểm.
- Thí sinh là con đẻ của cán bộ Công an được cộng 1,0 điểm.
Trường hợp thí sinh có nhiều diện ưu tiên thì chỉ được hưởng diện ưu tiên cao nhất.
- Điểm ưu tiên của thí sinh được xác định là tổng điểm ưu tiên đối tượng và điểm thưởng quy định của Bộ Công an, theo công thức tính: ĐƯT = ĐT+Đth
Trường hợp thí sinh đạt tổng điểm 02 môn thi từ 15 điểm trở lên thì điểm ưu tiên của thí sinh được xác định như sau:
ĐƯT = {(20 – tổng điểm đạt được)/7,5}x (ĐT+ Đth).
III. TỔ CHỨC SƠ TUYỂN
1. Đăng ký sơ tuyển và thủ tục đăng ký sơ tuyển
Thí sinh đăng sơ tuyển phải trực tiếp đến đăng ký tại Công an cấp huyện, thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và mang theo bản chính và bản sao công chứng còn hiệu lực pháp lý các loại giấy tờ: (1) Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân; (2) Giấy khai sinh, bằng tốt nghiệp trung học phổ thông; (3) Bằng tốt nghiệp đại học cùng bảng điểm; (4) Bằng thạc sĩ, bằng tiến sĩ, chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (nếu có). Trường hợp thí sinh tại thời điểm đăng ký dự tuyển chưa thi tốt nghiệp đại học hoặc chưa thi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế thì cho viết cam kết hoàn thiện, bổ sung hồ sơ về văn bằng, chứng chỉ.
2. Lệ phí sơ tuyển
- Lệ phí sơ tuyển: thí sinh nộp 100.000đ để phục vụ công tác sơ tuyển (ngoài lệ phí khám sức khỏe).
- Lệ phí đăng ký xét tuyển, thi tuyển (nộp cho các trường CAND). Thực hiện theo quy định của Bộ Công an. Công an tỉnh thông báo sau khi có hướng dẫn cụ thể.
- Lệ phí chụp ảnh của thí sinh dự tuyển thu theo thời giá tại địa phương.
3. Thời gian sơ tuyển
* Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua 2023 (đợt 1): Từ ngày 01- 4/2023 đến ngày 30/4/2023.
Thời gian khám sức khỏe sơ tuyển sinh (đợt 1): Dự kiến vào ngày 20, 21/5/2023.
* Thời gian thi tuyển thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 (đợt 2): Từ tháng 6/2023 – 30/9/2023.
Thời gian khám sức khỏe sinh (đợt 2): Dự kiến vào ngày 14,15/10/2023.
(Trường hợp có điều chỉnh về thời gian Công an tỉnh sẽ thông báo sau)
Công an tỉnh sẽ tiếp tục thông báo thêm các nội dung liên quan đến công tác tuyển sinh đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân đối với công dân đã có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các trường ngoài ngành Công an nhân dân năm 2023, khi có hướng dẫn cụ thể của Bộ Công an. Mọi vướng mắc liên hệ với bộ phận tuyển sinh Công an cấp huyện, thành phố nơi thí sinh đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc Phòng Tổ chức cán bộ, Công an tỉnh Lai Châu (Bộ phận tuyển sinh: Liên hệ đồng chí Đại úy Nguyễn Thị Vỹ (số điện thoại: 0336336345) để được hướng dẫn.
Phụ lục 01
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ĐƯỢC ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN TRONG CÁC TRƯỜNG CAND
TT |
Đăng ký dự tuyển |
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Dự tuyển ngành An toàn thông tin/An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao tại T01 |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
|
2 |
Dự tuyển ngành Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại T06 |
738 |
Pháp luật |
|
742 |
Khoa học sự sống |
|
744 |
Khoa học tự nhiên |
|
746 |
Toán và thống kê |
|
748 |
máy tính và công nghệ thông tin |
|
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
|
752 |
Kỹ thuật |
|
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
|
772 |
Sức khỏe |
|
3 |
Dự tuyển ngành nghiệp vụ An ninh, nghiệp vụ Cảnh sát tại T01, T02, T04, T05. |
Không quy định mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
|
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.
Phụ lục 02
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
1. Chỉ tiêu năm 2022 chuyển qua thực hiện thi tuyển tháng 6/2023
- Phương thức 1
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 1 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860100 |
46 |
46 |
0 |
7480202 |
22 |
21 |
1 |
T02 |
7860100 |
62 |
62 |
0 |
T04 |
7860100 |
40 |
40 |
0 |
T05 |
7860100 |
44 |
44 |
0 |
T06 |
7860113 |
49 |
44 |
5 |
- Phương thức 2
Trường |
Mã ngành |
Phương thức 2 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860100 |
51 |
51 |
0 |
7480202 |
69 |
63 |
6 |
T02 |
7860100 |
74 |
74 |
0 |
T04 |
7860100 |
58 |
58 |
0 |
T05 |
7860100 |
67 |
67 |
0 |
T06 |
7860113 |
102 |
97 |
5 |
2. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển mới năm 2023 thi tuyển tháng 11/2023
- Phương thức 1
Trường |
Mã ngành, vùng tuyển |
Phương thức 1 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860100 |
59 |
53 |
6 |
+ Vùng 1 |
23 |
21 |
2 |
+ Vùng 2 |
22 |
20 |
2 |
+ Vùng 3 |
14 |
12 |
2 |
7480202 |
30 |
27 |
3 |
T02 |
7860100 |
134 |
121 |
13 |
+ Vùng 1 |
55 |
50 |
5 |
+ Vùng 2 |
52 |
47 |
5 |
+ Vùng 3 |
27 |
24 |
3 |
T04 |
7860100 |
66 |
60 |
6 |
+ Vùng 4 |
14 |
13 |
1 |
+ Vùng 5 |
11 |
10 |
1 |
+ Vùng 6 |
21 |
19 |
2 |
+ Vùng 7 |
20 |
18 |
2 |
T05 |
7860100 |
96 |
87 |
9 |
+ Vùng 4 |
19 |
17 |
2 |
+ Vùng 5 |
13 |
12 |
1 |
+ Vùng 6 |
33 |
30 |
3 |
+ Vùng 7 |
31 |
28 |
3 |
T06 |
7860113 |
27 |
24 |
3 |
- Phương thức 2
Trường |
Mã ngành, vùng tuyển |
Phương thức 2 |
Tổng |
Nam |
Nữ |
T01 |
7860100 |
141 |
128 |
13 |
+ Vùng 1 |
57 |
51 |
6 |
+ Vùng 2 |
54 |
49 |
5 |
+ Vùng 3 |
30 |
28 |
2 |
7480202 |
70 |
63 |
7 |
T02 |
7860100 |
316 |
285 |
31 |
+ Vùng 1 |
130 |
117 |
13 |
+ Vùng 2 |
123 |
111 |
12 |
+ Vùng 3 |
63 |
57 |
6 |
T04 |
7860100 |
159 |
143 |
16 |
+ Vùng 4 |
33 |
30 |
3 |
+ Vùng 5 |
27 |
24 |
3 |
+ Vùng 6 |
51 |
46 |
5 |
+ Vùng 7 |
48 |
43 |
5 |
T05 |
7860100 |
229 |
206 |
23 |
+ Vùng 4 |
47 |
42 |
5 |
+ Vùng 5 |
30 |
27 |
3 |
+ Vùng 6 |
79 |
71 |
8 |
+ Vùng 7 |
73 |
66 |
7 |
T06 |
7860113 |
63 |
57 |
6 |
Phụ lục 03
DANH MỤC LĨNH VỰC ĐÀO TẠO, NHÓM NGÀNH ĐÀO TẠO KHỐI NGÀNH KHOA HỌC TỰ NHIÊN, KỸ THUẬT, KHOA HỌC MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Hướng dẫn số /HD-X02-P2 ngày /3/2023 của X02)
Mã lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
Tên lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo |
71401 |
Khoa học giáo dục |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
7140214 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
7140215 |
Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp |
7140246 |
Sư phạm công nghệ |
7140247 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
742 |
Khoa học sự sống |
744 |
Khoa học tự nhiên |
746 |
Toán và thống kê |
748 |
Máy tính và công nghệ thông tin |
751 |
Công nghệ kỹ thuật |
752 |
Kỹ thuật |
758 |
Kiến trúc và xây dựng |
77206 |
Kỹ thuật Y học |
* Mã danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học ban hành kèm theo Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10/10/2017 của BGD&ĐT.